Mè ( Vừng ) Bóc Vỏ
Mè trắng có tên khoa học: Sesamum indicum L., thuộc họ Vừng (Pelaliaceae). Mè trắng có vị ngọt, tính bình, không độc, có tác dụng kiện tỳ ích vị (bổ dưỡng và hoàn chỉnh chức năng tiêu hóa), tư âm nhuận phổi (bổ máu dưỡng phổi), bổ can thận.
Hạt mè trắng chứa các thành phần dinh dưỡng gồm protid, lipid, glucid, xơ, vitamin B1, B2, PP, E, , các chất khoáng như: Ca, P, K, Na, Mg, Fe, Zn, Se, Cu, Mn…
Công dụng mè trắng :
Điều trị bệnh viêm khớp : Trong mè trắng có tác dụng gảm một số cơn đau và sưng tấy của rheumatoid arthritis (dạng viêm khớp mãn tính tăng dần, gây ra viêm). Có hiệu quả cao như vậy là vì chất khoáng này có vai trò quan trọng trong hệ enzim chống viêm và chống oxi hóa. Thêm nữa, đồng đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động của lysyl oxidase, một enzyme cần thiết cho việc tạo ra các liên kết chéo giữa collagen và elastin- chất nền tạo nên cấu trúc, sức bền và độ đàn hồi của mạch máu, xương và khớp.
Hỗ trợ sức khoẻ tim mạch và hô hấp : Các nghiên cứu đã ủng hộ các tác dụng magie của mè trong.Chống co thắt khí quản ở người bị bệnh hen suyễn, giảm cao huyết áp, một nhân tố gây đau tim, đột quỵ và đau tim do tiểu đường.
Chế độ ăn với hàm lượng thích hợp của hạt mè đã làm tăng dich tương g-tocopherol và làm biến đổi tỉ lệ dịch tương tocopherol trong cơ thể con người, từ đó làm tăng lên hoạt tính sinh học của vitamin E.
Cách sử dụng :
Mè trắng có vị thơm dùng trong các món bánh nếp
Mè trắng nấu cháo có tác dụng tốt đối với cơ thể
Dầu mè còn có thể làm giảm sự xuất hiện của các vết đồi mồi và các dấu hiệu lão hóa khác trên da.